Hiện nay, phần lớn hồ sơ, giấy tờ đều yêu cầu công dân cung cấp số thẻ Căn cước công dân cùng với ngày cấp, nơi cấp để chứng minh nhân thân. Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều người không biết thẻ Căn cước công dân ghi nơi cấp ở đâu và ghi như thế nào.
Căn cước công dân tiếng Anh là gì?
Căn cước công dân tiếng anh là Citizen identity card.
Các thông tin cần chú ý trên thẻ Căn cước để ghi vào hồ sơ, giấy tờ
Số thẻ căn Cước công dân có 12 số. Đây chính là mã định danh của mỗi cá nhân. Mã này gắn liền với cá nhân từ khi sinh ra cho đến khi cá nhân chết đi, không thay đổi và trùng lặp với bất cứ người nào khác.
12 số Căn cước công dân sẽ thể hiện được một số thông tin như tỉnh, thành nơi công dân đăng ký khai sinh; giới tính của công dân; năm sinh của công dân.
Xem thêm: Ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân
Các giấy tờ, thủ tục đều phải ghi ngày tháng năm sinh và nơi thường trú theo thông tin ghi trên Căn cước công dân. Nếu ngày sinh, hộ khẩu thường trú trên Căn cước bị sai, người dân cần đến cơ quan công an để làm lại Căn cước công dân.
Kể cả đã chuyển đổi giới tính, nếu chưa làm lại Căn cước công dân và thay đổi thông tin về hộ tịch thì người chuyển giới vẫn phải ghi giới tính trong các giấy tờ, thủ tục theo giới tính cũ.
Ngày cấp Căn cước công dân được ghi ngay trên nơi cấp thẻ Căn cước công dân. Đây là một trong những thông tin thường được yêu cầu trong các giấy tờ, thủ tục hành chính.
Trên đây là thông tin về: Căn cước công dân ghi nơi cấp ở đâu? Nếu vẫn còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 để được tư vấn, hỗ trợ chi tiết.
Căn cước công dân là một loại giấy tờ tuỳ thân cần thiết của chúng ta. Nhưng chắc hẳn còn nhiều người chưa biết Căn cước công dân tiếng Anh là gì? Vậy Căn cước công dân là gì? Nội dung trên thẻ Căn cước công dân có những gì? Những người nào được cấp thẻ Căn cước công dân? … Để giải đáp những thắc mắc trên, mời các bạn hãy cùng Luật Hoàng Phi chúng tôi tìm hiểu trong nội dung bài viết dưới đây.
Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân.
Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra về căn cước và các thông tin thể hiện trên thẻ; được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận các thông tin theo hai quy định nêu trên
Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau. Vậy bạn hiểu Căn cước công dân tiếng Anh là gì?
Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân?
– Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
– Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.
Nơi cấp căn cước công dân tiếng Anh là gì?
Nơi cấp căn cước công dân tiếng Anh là Place of issue of identity card.
Sau đây chúng tôi xin cung cấp thêm cho các bạn về mẫu thẻ căn cước công dân bằng tiếng anh để bạn đọc tham khảo.
Mẫu dịch tiếng anh mặt trước căn cước công dân
Mẫu dịch tiếng anh mặt sau căn cước công dân
Căn cước công dân ghi nơi cấp ở đâu? Ghi thế nào?
Nơi cấp căn cước công dân không phải là nơi người dân đến làm thủ tục mà là nơi được ghi ở mặt sau của thẻ Căn cước.
1.1. Đối với thẻ Căn cước công dân gắn chip
Đối với Căn cước công dân gắn chp, theo Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BCA, nơi cấp Căn cước công dân được mô tả ở phía bên trái, mục thứ ba từ trên xuống.
Theo đó nơi cấp Căn cước công dân chính là Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Phía bên trên nơi cấp Căn cước công dân gắn chip lần lượt là:
Đặc điểm nhận dạng/Personal identification: Đây là đặc điểm cá biệt và ổn định bên ngoài để phân biệt người này với người khác.
Ngày, tháng, năm/Date, month, year: Ngày cấp thẻ;
- Phía dưới nơi cấp Căn cước công dân là con chip điện tử và con dấu, chữ ký của Cục trưởng Cục quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Phía bên phải nơi cấp căn cước công dân gắn chip là ô vân tay của ngón trỏ trái/Left index finger và ngón trỏ phải/Right index finger của người được cấp thẻ Căn cước công dân.
- Dưới cùng là dòng ký tự gọi là MRZ
1.2. Đối với thẻ Căn cước công dân mã vạch
Khác với Căn cước công dân gắn chip, thẻ Căn cước công dân mã vạch ghi nơi cấp ở góc dưới cùng bên phải. Bên cạnh là ô vân tay, phía trên là đặc điểm nhận dạng và dòng mã vạch.
- Đối với thẻ Căn cước công dân làm từ 01/01/2016 đến trước ngày 10/10/2018 thì nơi cấp là Cục Cảnh sát đăng ký quản lý cư trú và dữ liệu Quốc gia về dân cư.
- Với các thẻ làm từ ngày 10/10/2018 thì nơi cấp Căn cước công dân chính xác là Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
Căn cước công dân trong tiếng Anh là gì?
Citizen identification is an essential process that helps verify an individual’s identity and confirms their status as a citizen of a particular country. The process usually involves the issuance of a unique identification card or number that is specific to the individual. This card or number is used for a variety of purposes, such as accessing government services, opening a bank account, or voting in elections.
Citizen identification is a critical component of many government programs and services. It helps to ensure that only citizens and legal residents of a particular country can access these services. This also helps to prevent fraud and identity theft, as the unique identification number or card serves as proof of identity.
In many countries, citizen identification, also known as a national identification card or card of citizenship, is mandatory, and citizens are required to carry their identification card or number with them at all times. This helps to ensure that citizens can easily access government services and participate in various activities without any hindrances.
Overall, citizen identification plays a crucial role in ensuring that only authorized individuals can access government services and participate in various activities. It helps to promote security, reduce fraud and identity theft, and ensure that citizens can enjoy their rights and privileges as citizens of their respective countries.
Căn cước công dân là một chứng từ quan trọng để xác thực danh tính của một công dân. Trong tiếng Anh, nó được gọi là citizen identification.
Thẻ căn cước công dân là một loại chứng từ được cấp bởi chính phủ để xác thực danh tính của một công dân. Trong tiếng Anh, nó được gọi là citizen identification card.
Căn cước công dân (hay còn gọi là thẻ căn cước công dân) là một loại chứng minh thư nhân dân được cấp cho công dân của một quốc gia cụ thể. Thông thường, căn cước công dân bao gồm một số định danh duy nhất và thông tin cá nhân của chủ sở hữu, và được sử dụng để xác minh danh tính và truy cập các dịch vụ chính phủ. Ở nhiều quốc gia, căn cước công dân là bắt buộc và công dân được yêu cầu mang thẻ của mình bất cứ lúc nào. Điều này giúp đảm bảo rằng công dân có thể dễ dàng truy cập các dịch vụ chính phủ và tham gia vào các hoạt động khác mà không gặp trở ngại. Căn cước công dân cũng giúp ngăn chặn gian lận và trộm cắp danh tính, bảo vệ quyền lợi của công dân và đảm bảo an ninh trong quốc gia.